Thứ Sáu, 5 tháng 12, 2014

Bài 63: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 았(었/였)습니다

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 63: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 았(었/였)습니다

động từ  tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Là thể loại quá khứ, chỉ sự việc, hiện tượng, động tác đã xảy ra xong, thuộc về quá khứ. Có nghĩa: đã, đã rồi.
자다    :    잤습니다 (đã ngủ).
먹다    :    먹었습니다 (đã ăn).
공부하다    :    공부했습니다 (đã học).
1. Khi đi với các phó từ như 말마다, 자주, 항상 thì chỉ thói quen trong quá khứ.
– 자주 등산을 했습니다 (Tôi đã thường leo núi).
- 날마다 도서관에 갔습니다 (Tôi đã từng/ trước đây ngày nào cũng đi thư viện).
2. Khi “았/었/였” kết hợp cùng với “었” nữa để chỉ thời quá khứ hoàn thành thì có nghĩa là sự việc không còn liên quan đến hiện tại.
– 지난주에 병원에 입원했습니다: Anh ta đã nhập viện (có thể anh ta đang ở viện).
- 지난주에 병원에 입원했었습니다: Anh ta đã nhập viện (anh ta đã ra viện).
- 아까 친구들과 같이 영화를 보았습니다: Xem phim với bạn.
- 지난주에 부모님께 편지를 썼았습니다: Tôi viết thư cho cha mẹ tuần trước.
– 매주 일요일에 청소와 빨래를 했습니다: Trước đây chủ nhật nào cũng dọn vệ sinh và giặt giũ. (Nghĩa 1)
- 오전에 떠났었습니다. Anh ta đã đi từ sáng. (Nghĩa 2)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét