Thứ Ba, 23 tháng 12, 2014

Bài 96: 그러면


Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 96: 그러면


Dùng để kết nối khi câu trước là tiền đề của câu sau.
- 비가 옵니까? 그러면 우산을 쓰세요: Trời mưa, nếu vậy thì phải dùng ô.
- 등산을 하세요. 그러면 건강에 좋아요: Hãy leo núi, nếu như vậy sẽ tốt cho sức khỏe.
1. Có thể thay thế bằng cấu trúc “-(으)면”.
– 피곤합니다. b: 그러면 쉬십시오.
á 피곤하면 쉬십시오 (Nếu mệt thì hãy nghỉ).
- 목욕을 하세요. 그러면 기분이 좋아요.
á 목욕을 하면 기분이 좋아요 (Nếu tắm thì sẽ cảm thấy thoải mái).
2. “그러면” có thể rút gọn thành “그럼”
- 목욕을 하세요. 그려면 (=그럼) 기분이 좋아요.
3. Trong văn nói thì “그럼” có nghĩa là “tất nhiên”, còn “그러면 그렇지, 그럼 그렇지” thì có nghĩa là “phải vậy chứ, có vậy chứ”.
– 가: 동생이 합격했어요? (Em cậu có đậu không?).
- 나: 그렴요 (Tất nhiên rồi).
- 가: 그러면 그렇지 (Phải vậy chứ/ có vậy chứ).
가: 시간이 늦었습니다: Muộn mất rồi.
나: 그럼 택시를 탑시다: Vậy thì đón taxi đi. (Nghĩa 2)
가: 너무 덥습니다: Nóng quá.
나: 그러면 샤워를 하세요: Nếu vậy thì tắm đi.
가: 가족이 그립십니다: Tôi nhớ nhà.
나: 그러면 전화를 하세요: Nếu vậy hãy gọi điện thoại đi.
가: 월요일은 바쁩니다: Thứ hai tôi bận.
나: 그러면 화요일은 어떻습니까?: Nếu vậy thì thứ ba được không?



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét